GIẤY CHỨNG NHẬN
SẢN PHẨM NỔI BẬT
TƯ VẤN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
TƯ VẤN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG (PHÒNG LAS-XD)
Tư vấn cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (Phòng LAS-XD)
HOTLINE: 0902 670 829
Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng là một thực thể trực thuộc tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, bao gồm: nhân lực (trưởng, phó phòng thí nghiệm, các thí nghiệm viên) và các thiết bị, dụng cụ phục vụ cho việc thí nghiệm được bố trí trong một không gian riêng nhằm cung cấp các điều kiện để thực hiện các thí nghiệm chuyên ngành xây dựng. Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được cấp mã số (LAS – XD) và có địa chỉ cố định ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
1. Căn cứ pháp lý:
· Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
· Nghị định số 62/2016/NĐ – CP quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
· Thông tư số 06/2017/TT – BXD hướng dẫn hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
· Quyết định số 836/QĐ – BXD về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ xây dựng.
2. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng:
a. Phạm vi và lĩnh vực thí nghiệm chuyên ngành xây dựng:
Tổ chức kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, quan trắc công trình xây dựng đáp ứng đủ các điều kiện năng lực và được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng là 05 năm kể từ ngày cấp.
Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng bao gồm các hoạt động đo lường xác định đặc tính về cơ, lý, hóa, hình học của các đối tượng thí nghiệm: sản phẩm, vật liệu xây dựng; đất xây dựng; cấu kiện, kết cấu công trình xây dựng; môi trường xây dựng đối với các loại công trình xây dựng.
b. Điều kiện năng lực:
· Là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật;
· Đáp ứng các yêu cầu chung của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005 và đáp ứng các yêu cầu cụ thể phù hợp với các chỉ tiêu thí nghiệm đăng ký;
· Người quản lý trực tiếp hoạt động thí nghiệm chuyển ngành xây dựng phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp với một trong các lĩnh vực thí nghiệm của tổ chức;
· Có thí nghiệm viên phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên và có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp cho mỗi lĩnh vực thí nghiệm.
3. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
1. Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (Mẫu số 01 của Phụ lục I kèm theo Nghị định số 62/2016/NĐ – CP đối với trường hợp đề nghị cấp mới, cấp lại) hoặc Đơn đăng ký bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo Mẫu số 02 của Phụ lục I kèm theo Nghị định số 62/2016/NĐ – CP đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi;
2. Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép đầu tư (đối với trường hợp đề nghị cấp mới);
3. Danh sách cán bộ quản lý, thí nghiệm viên kèm theo các văn bằng, chứng chỉ được đào tạo liên quan;
4. Các tài liệu chứng minh năng lực hoạt động thí nghiệm đáp ứng các yêu cầu chung của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005 và đáp ứng các yêu cầu cụ thể phù hợp với các chỉ tiêu thí nghiệm đăng ký;
5. Quyết định thành lập phòng thí nghiệm;
6. Quyết định bổ nhiệm trưởng phòng thí nghiệm;
7. Bản sao chứng chỉ kiểm định/hiệu chuẩn các thiết bị thí nghiệm và đo lường của cơ quan có thẩm quyền;
8. Danh sách cán bộ quản lý, thí nghiệm viên kèm theo các văn bằng, chứng chỉ được đào tạo liên quan;
9. Báo cáo khả năng và tình hình hoạt động của phòng thí nghiệm;
10. Bản vẽ mặt bằng phòng thí nghiệm (mặt bằng với kích thước phòng, vị trí các thiết bị thí nghiệm, vị trí lưu mẫu…) và điều kiện môi trường làm việc;
11. Hợp đồng mua, hóa đơn và biên bản bàn giao thiết bị thí nghiệm và đo lường của phòng thí nghiệm; quyết định của cấp có thẩm quyền đối với các thiết bị được điều chuyển từ các cơ quan khác;
12. Hợp đồng sử dụng lao động đối với cán bộ quản lý và nhân viên thí nghiệm được đăng ký trong hồ sơ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Lệ phí: không
Bước 2: Nộp hồ sơ
Thẩm quyền: Bộ Xây dựng
Cách thức: Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở của Bộ Xây dựng.
Lưu ý: Trường hợp nộp hồ sơ qua trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, thực hiện theo văn bản hướng dẫn về giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến theo quy định của Chính phủ về Chính phủ điện tử
Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ các tài liệu hồ sơ hợp lệ
· Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu các tài liệu chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn để bổ sung và hoàn thiện;
· Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ các tài liệu hợp lệ, Bộ Xây dựng sẽ tổ chức đánh giá tại phòng thí nghiệm;
· Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có biên bản đánh giá thực tế và kết quả khắc phục (nếu có) đạt yêu cầu, Bộ Xây dựng có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
Bước 3: Nhận kết quả: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
4. Dịch vụ của NATRACO:
· Tư vấn điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (Phòng Las xây dựng);
· Tư vấn các thủ tục thành lập Phòng Las xây dựng;
· Tư vấn, soạn thảo Hợp đồng chuyển nhượng Phòng Las xây dựng;
· Tư vấn các thủ tục chuyển nhượng, cấp lại Phòng Las xây dựng.
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ NATRACO
Địa chỉ: 294A Đường Lê Thị Riêng, Phường Thới An, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh
Email: thietbinatraco@gmail.com
Website: natraco.vn thietbikiemtra.vn ctvvietnam.com
HOTLINE: 0902 670 829